JL AUDIO - GOTHAM® G213V2
Một cái gì đây rất là đặc biệt, là cảm nhận khi lần đầu bạn nhìn thấy Gotham® G213V2, rồi sau khi nghe những âm thanh đầu tiên thì mọi việc đã rõ ràng, bạn sẽ không còn chút nghi ngờ về chiếc siêu Subwoofer này.
Vẻ đẹp của Gotham® G213V2 còn vượt hẳn lên trên với thiết kế đặc biệt lạ mắt và sự hoàn thiện trong từng đường nét khéo léo đó là hướng đến mục đích cốt lõi là sự tận hưởng cảm xúc trong âm nhạc và điện ảnh.
Với khả năng trình diễn vượt trội hơn hẳn những thông số cần thiết của một loa siêu trầm cho dàn xem phim gia đình. Với Gotham® G213V2 thì hệ thống của bạn luôn trong vòng kiểm soát với khả năng truyền đạt âm thanh tinh tế và uy lực phi thường.
Bề mặt gia công đen bóng bằng thủ công được bổ sung các thành phần bằng nhôm và thép không gỉ tạo đẳng cấp sang trọng.
Quan trọng hơn, thùng loa sang trọng này chứa bộ đôi củ loa siêu trầm 13.5 inch (35cm) áp dụng công nghệ đỉnh của JL Audio. Khi hệ thống có nhu cầu truyền tải lớn, bộ khuếch đại khủng của Gotham® G213V2 có thể đáp ứng tới 4500W công suất RMS đảm bảo điều khiển bộ đôi loa siêu trầm với hành trình tuyến tính dài đến hơn 4 inch (hơn 10cm) cực kỳ ấn tượng. Đồng thời điều này giúp cho Gotham G213V2 có thể thoải mái thể hiện nội lực ấn tượng đối với những ca khúc hay nội dung khó khiến cho nhiều subwoofer khác phải rơi vào tình trạng clipping, limiting hay thậm chí là tắt mạch để bảo vệ subwoofer.
Thưởng thức loa Gotham® G213V2 ta cảm nhận được một xu hướng hoàn toàn mới về loa siêu trầm... Chiếc subwoofer Gotham G213V2 mang đến cho người nghe một cảm giác ấn tượng vô cùng lớn mà nếu các bạn nghe những loa siêu trầm khác sẽ mãi mãi luôn là một sự thiếu sót trong âm thanh.
Gotham® v2 – Loa sub driver đôi 13.5 inch, 4500 watts
Cảm nhận về sự đặc biệt từ cái nhìn ban đần sẽ được khẳng định một khi bạn bắt đầu nghe âm thanh phát ra từ Gotham® g213v2 mà không còn một chút nghi ngờ gì nữa.
Vẻ đẹp của Gotham® v2 còn vượt hẳn lên trên với thiết kế đặc biệt lạ mắt và khéo léo hướng đến mục đích cốt lõi là sự tận hưởng âm nhạc và đện ảnh. Khả năng trình diễn vượt trội hơn hẳn những thông số cần thiết của một loa siêu trầm cho dàn xem phim gia đình. Với Gotham® v2 thì hệ thống của bạn luôn trong vòng kiểm soát với khả năng truyền đạt tinh tế và uy lực phi thường.
Bề mặt thùng loa chế tác màu đen bong bằng thủ công được bổ sung bởi các thành phần tạo điểm nhấn bắt mắt làm từ nhôm phay và thép không gỉ, nâng cao thêm đẳng cấp của loa. Nhưng quan trọng nhất là khi thùng loa sang trọng đặc biệt này có chứa bộ đôi củ loa siêu trầm áp dụng những công nghệ đỉnh của JL Audio.
Gotham® g213v2 được trang bị những tính năng xử lý tín hiệu âm thanh hoàn chỉnh, có thể dễ dàng thao tác từ mặt trên của loa. Trong đó bao gồm bộ lọc low-pass linh hoạt, điều biến pha, khả năng đảo cực, E.L.F (Extreme Low-Frequency) trim, và hệ thống tự động tối ưu hóa theo đặc tính phòng nghe bằng công nghệ kỹ thuật số D.A.R.O. Digital Automatic Room Optimization.
Các đặc trưng & công nghệ áp dụng trên Gotham® v2
Tự động tối ưu đáp ứng của loa theo không gian nghe D.A.R.O. (Digital Automatic Room Optimization)
D.A.R.O. Là công nghệ độc quyền của JL trong đó sử dụng một cụm xử lý âm thanh kỹ thuật số on-board DSP để tự động tối ưu hóa đáp tần của loa theo đặc tính âm học bên trong phòng nghe. Nó cho bạn một trải nghiệm nghe tuyệt vời, mà không giới hạn ở bất cứ không gian đặt loa nào.
Trong một phòng nghe bình thường thì vị trí người nghe và vị trí của loa/subwoofer là cực kỳ quan trọng đối với âm thanh, đặc biệt là âm trầm. Để giải quyết vấn đề này JL Audio trang bị một công nghệ mang tên Digital Automatic Room Optimization (D.A.R.O.) Các bạn sử dụng microphone đi kèm với Gotham g213v2 cắm vào mặt trước của loa, đặt microphone vào vị trí mà các bạn nghe nhạc và bắt đầu để loa cân chỉnh âm thanh. JL Gotham g213v2 sẽ phát một loạt các âm thanh tone khác nhau để đo phản hồi tại vị trí nghe và sau đó tạo nên một dải EQ 18 band, 1/6 Octave để có được âm thanh chân thật và chính xác nhất tại vị trí nghe.
Tối ưu hóa Motor loa bằng hệ phân tích động DMA – Dynamic Motor Analysis
Hệ thống phân tích động bộ Motor loa là kỹ thuật độc quyền của JL, đây cũng chính là bộ kit mạnh mẽ được xây dựng trên nền tảng FEA (Finite Element Analysis) phục vụ cho mô phỏng và phân tích hoạt động của Motor loa được JL đăng ký bằng sáng chế Hoa Kỳ từ năm 1997 và liên tục được hoàn thiện sau nhiều năm. Nó giúp xác định một cách khoa học những vấn đề tuyến tính của một bộ Motor trong lúc nó đang hoạt động, giảm thiểu sai biệt âm và tăng khả năng tái tạo chất âm bass sạch,khỏe và mạch lạc chính xác.
Đây là một trong những kế hoạch dài hạn của JL Audio nhằm tìm hiểu và cải thiện cơ chế hoạt động hành trình của một motor loa dynamic. Cụ thể hơn là tác động của công suất lên cuộn coil và vị trí tương quan giữa coil và cone theo thời gian thực tế. Từ đó xây dựng được một nền tảng cơ bản về cơ chế hoạt động của loa khi chịu tải công suất lớn và tối ưu hóa công nghệ củ loa cho phù hợp.
Nhờ việc sử dụng công nghệ DMA này, mà motor loa được hoạt động với độ chính xác cao trong một khoảng hành trình tuyến tính lớn như trên subwoofer và đồng thời vẫn giữ được một độ từ trường ổn định khi sử dụng mức công suất lớn. Điều này giúp giảm được rất nhiều độ méo tiếng tăng khả năng thể hiện chính xác được các yếu tố về thời gian của dải trầm.
Màng cone kỹ thuật bản quyền - W-Cone (U.S. Patent #6,496,590)
Nón cone kiểu W-Cone là phần thân nón cone được chế tạo đặc biệt cho độ bền uốn cực cao tương ứng với trọng lượng riêng cực nhẹ. Hình dạng của bộ cone này còn cung cấp một khả năng kháng lực xoắn cực kỳ tốt giúp bảo đảm cho vị trí của voice coil trong giới hạn của kết cấu treo. Kỹ thuật này cũng được cấp bằng sáng chế Hoa Kỳ (U.S. Patent #6,496,590).
Hệ thống khung tăng cường giải nhiệt - Elevated Frame Cooling (U.S. Patent #6,219,431 & #6,229,902)
Thiết kế kỹ thuật giải nhiệt tăng cường cho củ loa được cấp bằng sáng chế Hoa Kỳ, cung cấp dòng khí làm mát thồi trực tiếp qua khe hở phía trên tấm kim loại chắn của cuộn voice coil. Việc này không chỉ nâng cao công suất tải cho loa mà còn cải thiện chất lượng âm thanh đáng kể nhờ giảm thiểu thông số tiêu cực lên độ động và công suất nén.
Phương pháp đính nón cone không cố định - Floating Cone Attach Method - FCAM™ (U.S. Patent #6,501,844)
Đây là kỹ thuật áp dụng trong khây lắp ráp nón cone được nghiên cứu và phát triển bởi đội ngũ JL, nhằm đảm bảo cho phần vành nhún nối với cone được tối ưu về hình học, cho khả năng kiểm soát hoạt động cao của cuộn voice coil.
Vành nhún kiểu cuộn thừa - OverRoll™ Surround
Bằng việc tận dụng những không gian dư thừa như thường thấy trên các mẫu loa thông dụng khác, sự cải tiến to lớn này đã đem đến sự điều khiển cho kiểu vành nhún khổng lồ W7 danh tiếng, mà không hề ảnh hưởng tới diện tích cone ở phần tiếp giáp với vành nhún.
Kỹ thuật khoan xuyên tâm lõi từ - Radially Cross-Drilled Pole-Piece (U.S. Patent #6,243,479)
Hệ thống thông khí tiên tiến này hỗ trợ rất lớn cho việc tiêu tán nhiệt và gia tăng tải công suất thực tế, bằng luồng không khí trực tiếp qua cuộn dây voice coil, khi làm việc phối hợp cùng kỹ thuật giải nhiệt tăng cường tên khung loa, nó sẽ giải nhiệt triệt để cho cuộn voice coil. Việc này cải thiện công suất chịu tải của loa đồng thời giảm thiểu hiệu ứng công suất nén, cho khả năng trình diễn âm thanh tuyến tính hơn.
Hệ thống nối dây bản quyền - Engineered Lead-Wire System (U.S. Patent #7,356,157)
Thiết kế hệ thống dây nối bên trong thùng được làm một cách cẩn trọng, để chắc chắn việc kiểm soát, các dây dẫn đảm bảo không bị ảnh hưởng bởi rung động khi vận hành loa.
Hệ bo mạch chống rung - High-Damping Feedback Circuitry (U.S. Patent #6,441,685)
Công nghệ bản quyền này giúp phân tách thiết kế mạch điều khiển và mạch suất class D của loa, đảm bảo độ chống chấn động hoàn hảo.
Lắp ráp tại Hoa Kỳ bằng linh kiện từ toàn cầu - Built in U.S.A. with Global Components
Nhà máy sản xuất loa của JL tại Miramar, Florida, là một trong những cơ sở tiên tiến nhất trên thế giới.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
ENCLOSURE TYPE | Sealed, with non-parallel walls | ENCLOSURE FINISH | Black Gloss |
FREQUENCY RESPONSE (ANECHOIC) | 19 - 112 Hz (±1.5dB) –3 dB at 17.5 Hz / 120 Hz –10 at 14 Hz / 150 Hz |
EFFECTIVE PISTON AREA (SD) | 214.70 sq in / 0.1386 sq m |
EFFECTIVE DISPLACEMENT | 773 cu in / 12.7 L | AMPLIFIER POWER | 4500 W RMS short-term |
POWER MODE(S) | Off, On or Automatic (Signal-Sensing) | LIGHT MODES | Off, On or Dim |
UNBALANCED INPUTS | Stereo or Mono (two RCA jacks) | BALANCED INPUTS | Stereo or Mono (two female XLR jacks) |
SPEAKER/HIGH-LEVEL INPUTS | N/A | LEVEL CONTROL | Reference (fixed gain) or Variable, from full mute to +15dB over reference gain |
INPUT GROUNDING | Isolated or Grounded | INPUT MODES | Master or Slave |
FILTER MODE(S) | Low-Pass | FILTER SLOPE(S) | 12/24 dB/octave |
FILTER FREQUENCY RANGE | 30 Hz - 130 Hz | FILTER DEFEAT FUNCTION | Yes |
POLARITY | 0 or 180 degrees | PHASE | Variable, 0 - 270 degrees |
EXTREME LOW FREQUENCY (E.L.F.) TRIM | Variable, -12 dB to +3 dB at 20 Hz | CALIBRATION MODE | Digital Automatic Room Optimization (D.A.R.O.), incudes laboratory-grade microphone |
LINE OUTPUTS | N/A | OUTPUT TO SLAVE | Balanced (one male XLR jack) |
Dimensions (W × H × D) | 546 x 867 x 610 mm | NET WEIGHT | 163 kg |